Bài 3: Msutong Cao cấp Quyển 2 – Ai chăm sóc ai

Trong xã hội hiện đại, khái niệm “chăm sóc” không còn là mối quan hệ một chiều. Bài học “Ai chăm sóc ai?” giúp chúng ta nhìn lại vai trò, trách nhiệm và sự tương tác giữa các thế hệ, qua đó hiểu rõ hơn về sự sẻ chia và trưởng thành trong các mối quan hệ.

←Xem lại Bài 2: Msutong Cao cấp Quyển 2

→ Tải [PDF,MP3] Giáo trình Hán ngữ Msutong Cao cấp Quyển 2 Tại đây

Mục tiêu bài học:

  • Nâng cao kỹ năng đọc hiểu và phân tích nội dung xoay quanh chủ đề gia đình và các thế hệ.
  • Làm quen với các từ vựng và mẫu câu liên quan đến việc chăm sóc, trách nhiệm, và mối quan hệ giữa người trẻ và người già.
  • Phát triển tư duy phản biện thông qua việc thảo luận: ai thực sự đang chăm sóc ai trong xã hội hiện đại?
  • Bồi dưỡng khả năng diễn đạt ý kiến cá nhân một cách rõ ràng, hợp lý và mang tính nhân văn.

Phần khởi động

1️⃣ 你知道现在在中国60岁以上的老人有多少吗?
Nǐ zhīdào xiànzài zài Zhōngguó liùshí suì yǐshàng de lǎorén yǒu duōshǎo ma?
Bạn có biết hiện nay ở Trung Quốc có bao nhiêu người già trên 60 tuổi không?

2️⃣ 你知道哪些养老方式?你觉得哪一种最好?
Nǐ zhīdào nǎxiē yǎnglǎo fāngshì? Nǐ juéde nǎ yì zhǒng zuì hǎo?
Bạn biết những hình thức dưỡng lão nào? Bạn cảm thấy hình thức nào là tốt nhất?

Trả lời:

1️⃣ 我查过资料,现在中国60岁以上的老人有大约三亿人,占全国人口的20%以上。
Wǒ chá guò zīliào, xiànzài Zhōngguó liùshí suì yǐshàng de lǎorén yǒu dàyuē sān yì rén, zhàn quánguó rénkǒu de 20% yǐshàng.
Tôi đã tra cứu tài liệu, hiện nay Trung Quốc có khoảng 300 triệu người trên 60 tuổi, chiếm hơn 20% dân số cả nước.

2️⃣ 我知道有三种养老方式:子女照顾、住养老院、自助养老。我觉得子女照顾最好,因为老人会觉得温暖,也更安心。
Wǒ zhīdào yǒu sān zhǒng yǎnglǎo fāngshì: zǐnǚ zhàogù, zhù yǎnglǎoyuàn, zìzhù yǎnglǎo. Wǒ juéde zǐnǚ zhàogù zuì hǎo, yīnwèi lǎorén huì juéde wēnnuǎn, yě gèng ānxīn.
Tôi biết có ba hình thức dưỡng lão: con cái chăm sóc, sống ở viện dưỡng lão, và tự chăm sóc bản thân. Tôi cho rằng con cái chăm sóc là tốt nhất, vì người già sẽ cảm thấy ấm áp và yên tâm hơn.

Từ vựng

听力A

1️⃣ 老伴儿 / lǎobànr / 名词 (lão bạn nhi): bạn đời (vợ hoặc chồng)

老伴儿过世 / lǎobànr guòshì / bạn đời qua đời

找老伴儿 / zhǎo lǎobànr / tìm bạn đời

失去老伴儿 / shīqù lǎobànr / mất bạn đời

📝 Ví dụ:

🔊 他晚年想找个老伴儿作伴。

  • Tā wǎnnián xiǎng zhǎo ge lǎobànr zuòbàn.
  • Ông ấy muốn tìm một bạn đời làm bạn lúc tuổi già.

🔊 她失去了老伴儿,感到非常孤单。

  • Tā shīqù le lǎobànr, gǎndào fēicháng gūdān.
  • Bà ấy mất bạn đời nên cảm thấy vô cùng cô đơn.

2️⃣ 分居 / fēn jū / 动宾结构 (phân cư): sống riêng, ở riêng

与父母分居 / yǔ fùmǔ fēnjū / sống riêng với cha mẹ

分居两地 / fēnjū liǎng dì / sống ở hai nơi khác nhau

长期分居 / chángqī fēnjū / sống riêng lâu dài

📝 Ví dụ:

🔊 他和妻子分居了两年。

  • Tā hé qīzi fēnjū le liǎng nián.
  • Anh ấy và vợ đã sống riêng hai năm.

🔊 分居并不意味着感情破裂。

  • Fēnjū bìng bù yìwèizhe gǎnqíng pòliè.
  • Sống riêng không có nghĩa là tình cảm tan vỡ.

Nội dung này chỉ dành cho thành viên.

👉 Xem đầy đủ nội dung

→ Xem tiếp Bài 4 Msutong Cao cấp Quyển 2

Hãy đặt mua toàn bộ phần giải thích Giáo trình Hán ngữ Msutong Cao cấp  để nâng cao năng lực tiếng Trung nhé.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button